Tìm hiểu doanh thu là gì? Các cách tăng doanh thu bán hàng

Tất cả các doanh nghiệp hoạt động và phát triển với mục đích duy nhất là tối đa hóa lợi nhuận, đó là bán hàng. Điều này cho biết doanh nghiệp đang phát triển, kinh doanh có hiệu quả hay không và bạn cần kiểm tra xem chỉ số thu nhập của công ty này có tốt hay không. Hãy cùng helpfightpancreaticcancer.org tìm hiểu doanh thu là gì qua bài viết dưới đây nhé!

I. Doanh thu là gì

Doanh thu được hiểu là tổng giá trị mà công ty đạt được thông qua việc bán sản phẩm

Doanh thu được hiểu là tổng giá trị mà công ty đạt được thông qua việc bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ hoặc các hoạt động có lợi khác của một cá nhân hoặc tổ chức. Chỉ tiêu phản ánh các điều kiện kinh doanh của một đơn vị trong một khoảng thời gian và đánh giá xem doanh nghiệp hiện đang hoạt động có hiệu quả hay không.

Thông thường, doanh thu của công ty bao gồm: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh Thu nhập từ cho thuê bất động sản Lãi tiền gửi, đầu tư trái phiếu Thu nhập từ bán ngoại tệ, chuyển nhượng cửa hàng, … Thu nhập từ đầu tư chứng khoán, chứng chỉ quỹ …

Tất cả những gì công ty hoạt động mong muốn đạt được mục tiêu chung của họ là tăng trưởng doanh thu nhanh, bền vững và hiệu quả. Tuy nhiên, không phải công ty nào cũng có thể xác định rõ ràng và đạt được mức doanh thu như mong muốn.

II. Cách tính doanh thu bán hàng

Để tính toán doanh số, bạn phải chia chúng thành hai loại: doanh thu thuần và tổng doanh thu. Vậy: Tổng doanh thu: Tổng doanh thu mà một công ty kiếm được từ các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của mình. Tổng doanh thu được tính theo công thức = Sản lượng sản xuất x giá bán.

Số tiền thực tế được sử dụng để đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

Thu nhập ròng: Số tiền thực tế được sử dụng để đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ chỉ số bán hàng, các công ty có thể biết được tỷ lệ lãi lỗ của công ty do hoạt động bán hàng mang lại. Công thức tính doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Khoản khấu trừ Cụ thể, các khoản giảm trừ ở đây thường bao gồm chiết khấu thương mại, giá trị trả lại và chiết khấu bán hàng.

III. Phân loại doanh thu

Doanh thu bán hàng: Doanh thu từ việc bán các sản phẩm mà một công ty sản xuất, bán hàng hóa, mua bất động sản đầu tư và bán sản phẩm.

Thu nhập cung cấp dịch vụ: Thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch và thực hiện công việc theo thoả thuận đã thoả thuận trên cơ sở hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán, chẳng hạn như cho thuê tài sản cố định thông qua phương thức cho thuê hoạt động. Di chuyển …

Doanh thu nội bộ: Doanh thu từ số lượng sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ được tiêu thụ trong một công ty và lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ nội bộ. Giữa các đơn vị kế toán cấp dưới trong cùng một công ty thì tính giá bán hàng nội bộ.

Thu nhập tài chính: Thu nhập từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, thu nhập từ phân phối và thu nhập tài chính khác của công ty.

Doanh thu bán hàng: Doanh thu từ việc bán các sản phẩm mà một công ty sản xuất, bán hàng hóa, mua bất động sản đầu tư và bán sản phẩm.

Thu nhập cung cấp dịch vụ: Thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch và thực hiện công việc theo thoả thuận đã thoả thuận trên cơ sở hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán, chẳng hạn như cho thuê tài sản cố định thông qua phương thức cho thuê hoạt động. Di chuyển …

Doanh thu nội bộ: Doanh thu từ số lượng sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ được tiêu thụ trong một công ty và lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ nội bộ. Giữa các đơn vị kế toán cấp dưới trong cùng một công ty thì tính giá bán hàng nội bộ.

Thu nhập tài chính: Thu nhập từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, thu nhập từ phân phối và thu nhập tài chính khác của công ty.

IV. Doanh thu hoạt động tài chính 

Doanh thu tài chính là thu nhập được tạo ra từ các khoản đầu tư tài chính hoặc kinh doanh vốn. Doanh thu tài chính bao gồm lãi (lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, hối phiếu, lãi chuyển nhượng chứng khoán, lãi bán ngoại tệ), lãi cho thuê bất động sản, cổ tức nhận được và thu nhập được phân phối. Liên doanh, liên kết, lãi chuyển nhượng vốn, chênh lệch tỷ giá hối đoái và các khoản thu khác (thu nhập từ bán bất động sản, cho thuê) (đất).

Doanh thu tài chính bao gồm:

  • Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;…
  • Cổ tức lợi nhuận được chia;
  • Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
  • Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
  • Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
  • Lãi tỷ giá hối đoái;
  • Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
  • Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
  • Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác

V. Các khoản giảm trừ doanh thu

1. Chiết khấu thương mại

Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà công ty bán theo giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn. Nếu người mua mua một mặt hàng nhiều lần trước khi đạt được số lượng mua đủ điều kiện để được chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi nhận là khoản giảm trừ vào giá bán của “hóa đơn GTGT” hoặc “hóa đơn bán hàng” gần nhất.

Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà công ty bán theo giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn

Nếu khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc nếu số tiền trợ cấp thương mại mà người mua có thể nhận được vượt quá số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn cuối cùng thì chiết khấu thương mại phải được thanh toán cho người mua.

Trong trường hợp này, khoản trợ cấp thương mại được hạch toán vào tài khoản 521. Nếu người mua nhiều sản phẩm được chiết khấu thương mại thì giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã chiết khấu (trừ đi chiết khấu thương mại) và khoản chiết khấu thương mại này. không được ghi lại trong tài khoản của bạn. Số liệu bán hàng được liệt kê sau khi trừ chiết khấu thương mại.

2. Loại giá trị hàng bán bị trả lại

Giá trị hàng bán bị khách hàng trả lại, từ chối thanh toán hoặc được xác định là đã tiêu thụ. Việc trả lại phải được người mua yêu cầu bằng văn bản và phải nêu rõ lý do trả lại, số lượng và giá trị trả lại, kèm theo hóa đơn (nếu trả lại đầy đủ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại đầy đủ). Đề nghị kèm theo biên lai nhập lại số hàng trên vào kho của doanh nghiệp.

Bài viết trên chúng tôi đã cung cấp thông tin chi tiết về khái niệm doanh thu là gì và cách phân chia doanh thu trong doanh nghiệp nói chung. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn đọc!